Speaker:

Đi nào!

Speaker:

Cái này có làm tôi bị điện giật không?

Speaker:

Makuryente ba ako nito?

Speaker:

Có nơi nào tôi có thể cắm cái này vào không?

Speaker:

Mayroon bang lugar na maaari kong isaksak ito?

Speaker:

Bạn có thể cắm cái này vào được không?

Speaker:

Maaari mo bang isaksak ito?

Speaker:

Bạn có thể rút phích cắm này được không?

Speaker:

Maaari mo bang i-unplug ito?

Speaker:

Bạn có bộ chuyển đổi cho loại phích cắm này không?

Speaker:

Mayroon ka bang adaptor para sa ganitong uri ng plug?

Speaker:

Cửa hàng này đã đầy.

Speaker:

Puno ang outlet na ito.

Speaker:

Trước khi cắm thiết bị, hãy đảm bảo thiết bị đó có thể chịu được điện áp của ổ cắm.

Speaker:

Bago isaksak ang isang device, tiyaking kakayanin nito ang boltahe ng saksakan.

Speaker:

Bạn có bộ chuyển đổi nào có thể làm việc này không?

Speaker:

Mayroon ka bang adaptor na gagana para dito?

Speaker:

Các ổ cắm ở Philippines có điện áp như thế nào?

Speaker:

Anong boltahe ang mga saksakan sa Pilipinas?

Speaker:

Khi rút dây điện, hãy kéo nó bằng thiết bị đầu cuối chứ không phải dây!

Speaker:

Kapag nag-unplug ng electrical cord, hilahin ito sa terminal, hindi sa cord!

Speaker:

Hồ quang điện rất nóng và có thể làm hỏng phích cắm.

Speaker:

Ang mga electrical arc ay napakainit at maaaring magdulot ng pinsala sa isang plug.

Speaker:

Tránh hồ quang điện bằng cách tắt các thiết bị trước khi cắm hoặc rút phích cắm.

Speaker:

Iwasan ang mga electrical arc sa pamamagitan ng pag-off ng mga appliances bago isaksak ang mga ito o i-unplug ang mga ito.

Speaker:

Vôn nhân ampe bằng watt.

Speaker:

Volts times amps ay katumbas ng watts.

Speaker:

Điện năng là một dạng năng lượng được tạo ra từ sự chuyển động của các electron.

Speaker:

Ang kuryente ay isang anyo ng enerhiya na nagreresulta mula sa paggalaw ng mga electron.

Speaker:

Electron là các hạt tích điện âm được tìm thấy trong các nguyên tử, tạo nên vật chất.

Speaker:

Ang mga electron ay mga particle na may negatibong charge na matatagpuan sa loob ng mga atomo, na bumubuo sa matter.

Speaker:

Dòng điện là dòng điện chạy qua một dây dẫn, giống như một sợi dây.

Speaker:

Ang mga electric current ay ang daloy ng mga electron sa pamamagitan ng isang konduktor, tulad ng isang wire.

Speaker:

Dây dẫn điện, chẳng hạn như kim loại, cho phép dòng điện chạy dễ dàng.

Speaker:

Ang mga de-koryenteng konduktor, tulad ng mga metal, ay nagbibigay-daan sa mabilis na pagdaloy ng kuryente.

Speaker:

Chất cách điện, chẳng hạn như nhựa, chống lại dòng điện.

Speaker:

Ang mga elektrikal na insulator, tulad ng mga plastik, ay lumalaban sa daloy ng mga agos.

Speaker:

Mạch điện là đường dẫn cho phép dòng điện di chuyển từ nguồn điện đến thiết bị và ngược lại.

Speaker:

Ang mga de-koryenteng circuit ay mga landas na nagpapahintulot sa kuryente na lumipat mula sa pinagmumulan ng kuryente patungo sa isang aparato at pabalik.

Speaker:

Sét là một ví dụ tự nhiên của điện, gây ra bởi sự phóng điện tích tụ trong khí quyển.

Speaker:

Ang kidlat ay isang natural na halimbawa ng kuryente, sanhi ng paglabas ng built-up na elektrikal na enerhiya sa atmospera.

Speaker:

Điện là một hiện tượng tự nhiên mà chúng ta đã khai thác để làm cho cuộc sống tốt đẹp hơn.

Speaker:

Ang kuryente ay isang likas na kababalaghan na ginamit natin upang mapabuti ang buhay.