Speaker:

さあ行こう!

Speaker:

あなたはベトナム語をとても上手に話します。

Speaker:

Bạn nói tiếng Việt rất hay.

Speaker:

ようやくベトナム語を話せるようになりました。

Speaker:

Cuối cùng tôi cảm thấy thoải mái khi nói tiếng Việt.

Speaker:

ベトナム語が流暢であるということが何を意味するのかさえ分かりません。

Speaker:

Tôi không chắc việc thông thạo tiếng Việt có nghĩa là gì.

Speaker:

ベトナム語で話したり、自分の考えを表現したりすることに抵抗を感じません。

Speaker:

Tôi cảm thấy thoải mái khi nói và thể hiện bản thân bằng tiếng Việt.

Speaker:

しかし、わからないことはいつもあります。

Speaker:

Nhưng luôn có những điều tôi không hiểu.

Speaker:

学ぶべきことは常にあると思います。

Speaker:

Tôi nghĩ luôn có nhiều điều để học hỏi.

Speaker:

私が完全に理解できないベトナム語話者は常にいると思います。

Speaker:

Tôi nghĩ sẽ luôn có một số người nói tiếng Việt mà tôi không hiểu hết.

Speaker:

それは日本語にも言えるかもしれませんね!

Speaker:

Điều đó cũng có thể đúng trong tiếng Nhật!

Speaker:

時々、ベトナム語では自分が日本語とは別人であるように感じることがあります。

Speaker:

Đôi khi tôi cảm thấy mình là một người khác trong tiếng Việt và trong tiếng Nhật.

Speaker:

私はどちらの言語でも自分が大好きです!

Speaker:

Tôi yêu con người của mình trong cả hai ngôn ngữ!